

TỔNG HỢP MỘT SỐ ĐIỂM MỚI TIÊU BIỂU CỦA LUẬT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP NĂM 2025 SO VỚI LUẬT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP NĂM 2008
(SỬA ĐỔI, BỔ SUNG)
Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 67/2025/QH15 (sau đây gọi là Luật TNDN) có hiệu lực từ ngày 01/10/2025 và được áp dụng đối với kỳ tính thuế TNDN năm 2025. Đây là văn bản pháp lý quan trọng, với nhiều điều chỉnh mang tính thực tiễn, tác động trực tiếp đến nghĩa vụ kê khai, tính thuế cũng như nghĩa vụ nộp thuế và quyền lợi hợp pháp của cộng đồng doanh nghiệp.
Nhằm hỗ trợ tối đa cho Quý Khách Hàng, IFRS đã kịp thời nghiên cứu, tổng hợp và phân tích các quy định mới, từ đó cung cấp những thông tin thiết yếu giúp doanh nghiệp chủ động tuân thủ pháp luật.

1. Phân biệt thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản theo ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Mọi thu nhập có nguồn gốc tại Việt Nam của doanh nghiệp nước ngoài không có địa chỉ trụ sở tại Việt Nam đều thuộc đối tượng chịu thuế TNDN.
3. Luật hóa thu nhập từ hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) thành “thu nhập khác” chịu thuế TNDN.
4. Khoản trích trước vào chi phí nhưng không sử dụng hoặc sử dụng không hết mà doanh nghiệp không hạch toán điều chỉnh giảm chi phí được trừ được tính là thu nhập chịu thuế (thay vì chỉ loại khoản trích trước ra khỏi chi phí được trừ khi xác định thuế TNDN).
5. Bổ sung 06 khoản thu nhập được miễn thuế TNDN, trong đó bao gồm cả khoản chênh lệch do đánh giá lại tài sản khi cổ phần hóa doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

6. Doanh nghiệp được tự lựa chọn hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập để bù trừ số lỗ vào thu nhập chịu thuế (trừ thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư không bù trừ với thu nhập của hoạt động sản xuất, kinh doanh đang được hưởng ưu đãi thuế).
7. Chỉ được trừ các khoản chi được liệt kê khi xác định thu nhập chịu thuế (thay vì được trừ mọi khoản chi khi xác định thu nhập chịu thuế nếu đáp ứng đủ điều kiện theo quy định hiện hành).
8. Áp dụng mức thuế suất thuế TNDN 15% đối với doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá 03 tỷ đồng; 17% đối với doanh nghiệp có tổng doanh thu năm trên 03 tỷ đồng đến không quá 50 tỷ đồng (trừ thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn; chuyển nhượng bất động sản; chuyển nhượng dự án đầu tư, quyền tham gia dự án đầu tư,…).
9. Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá 03 tỷ đồng/năm mà hạch toán được doanh thu nhưng không xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động sản xuất, kinh doanh được áp dụng phương pháp tính thuế TNDN theo tỷ lệ %.
10. Bổ sung 07 nhóm ngành nghề được ưu đãi thuế suất, thời gian miễn, giảm thuế.
11. Áp dụng miễn, giảm thuế TNDN từ năm thứ 4 nếu doanh nghiệp có doanh thu trong 3 năm đầu nhưng chưa phát sinh thu nhập chịu thuế.
12. Ưu đãi thuế TNDN đối với đầu tư mở rộng nếu công suất hoặc nguyên giá tài sản cố định tăng thêm tối thiểu 20% so với trước khi đầu tư.
13. Thu hẹp phạm vi chuyển lỗ: không còn áp dụng đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản và dự án đầu tư (trừ hoạt động khoáng sản).

Nội dung chi tiết, Quý Khách Hàng vui lòng tham khảo nội dung tổng hợp dưới đây:


Công ty TNHH Kiểm toán IFRS
Công ty cung cấp đa dạng các dịch vụ như kiểm toán báo cáo tài chính, tư vấn thuế, dịch vụ kế toán và dịch vụ thẩm định giá với những chuyên gia hàng đầu làm việc tại các Công ty kiểm toán lớn, các tập đoàn đa quốc gia


